Điển hình là Pyridaben (có trên thị trường 1990). Thuốc trừ sâu, nhện tác động tiếp xúc, quật ngã và gây chết nhanh, hiệu lực dài. Tác động đến mọi giai đoạn phát triển của sâu nhện, đặc biệt là ấu trùng và trưởng thành. Thuốc thuộc nhóm độc III (WHO). Trong cơ thể dịch hại, Pyridaben kìm hãm sự vận chuyển điện tử trong ti thể ở thế hệ I, ảnh hưởng đến quá trình tạo năng lượng, gây tử vong cho dịch hại. Pyridaben có hiệu lực cao đối với lớp nhện Acari, côn trùng họ Aleyrodidae; rệp muội Aphididae, Cicadellidae và bộ cánh tơ Thysanoptera trên rau màu cây công nghiệp, cây ăn quả và cây cảnh. Thuốc ít độc động vật có vú; độc với ong, cá; Thuốc không tích lũy trong cơ thể sinh vật và môi trường.

rep hai rau16

Rệp muội

Thuốc đơn hoạt chất Pyridaben: Alfamite 15EC dùng trừ nhện đỏ trên cây có múi, chè; nhện lông nhung trên vải, nhãn. Alfamite 20WP dùng trừ nhện trên cam, nhện gié trên lúa. Bipimai 150EC dùng trừ nhện đỏ trên chè. Coven 200EC dùng trừ nhện gié trên lúa. Đany 15EC dùng trừ nhện đỏ trên chè. Dietnhen 150EC dùng trừ nhện gié trên lúa. Koben 15EC dùng trừ bọ trĩ trên dưa hấu; nhện đỏ trên chè, cam; rầy bông trên xoài; bọ xít trên điều; rệp trên cải, bông vải; nhện gié trên lúa. Ongtrum 200EC dùng trừ nhện gié trên lúa. Tifany 15EC, Tifany 18EC, Tifany 25EC dùng trừ nhện đỏ trên cam.

Koben 15EC

Koben 15EC

Tư vấn nhà nông (Nguồn:tham khảo)